Di truyền phân tử(Phần 3)
101. Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64. C. 256.
B. 128. D. 512.
E. 32.
102. Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của ADN là:
A. Số lượng nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit.
C. Trình tự phân bố của các loại nuclêôtit.
D. Cả A và B.
E. Cả A, B và C.
103. Lý do nào khiến cho thực khuẩn thể trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng của Di truyền học?
A. Dễ chủ động khống chế môi trường nuôi cấy.
B. Sinh sản nhanh, dễ quan sát qua hình thái khuẩn lạc.
C. Vật chất di truyền đơn giản.
D. Dễ bảo quản trong phòng thí nghiệm trong thời gian dài.
E. Tất cả đều đúng.
104. Trong tổng hợp prôtêin, ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:
A. Vận chuyển các axit amin đặc trưng.
B. Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit amin.
C. Gắn với các axit amin trong môi trường nội bào.
D. Cả A và B.
105. Một operon ở E.Coli theo mô hình của Jacop và Mono gồm những gen nào?
A. Một gen cấu trúc và một gen điều hoà.
B. Một nhóm gen cấu trúc và một gen vận hành.
C. Một gen cấu trúc và một gen khởi động.
D. Một nhóm gen cấu trúc, 1 gen vận hành, 1 gen khởi động, 1 gen điều hoà.
106. Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ?
A. Quá trình nhân đôi ADN.
B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN.
C. Quá trình tổng hợp ARN.
D. Cả A, B và C.
107. Vì sao nói mã di truyền mang tính thái hoá?
A. Một bộ mã hoá nhiều axit amin.
B. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
C. Một bộ mã hoá một axit amin.
D. Do có nhiều đoạn ARN vô nghĩa.
E. Có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin.
108. Bản chất của mã di truyền là gì:
A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin.
B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
C. 3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin.
D. Mật mã di truyền được chứa đựng trong phân tử ADN.
E. Các mã di truyền không được gối lên nhau.
109. Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN.
B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc.
C. Trình tự axit amin trong prôtêin.
D. Chức năng sinh học của prôtêin.
110. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân
C. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân..
D. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân.
E. Kì cuối của nguyên phân hoặc giảm phân.
111. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào?
A. Nhân.
B. Nhiễm sắc thể.
C. Nhân con.
D. Eo thứ nhất.
E. Eo thứ hai.
112. Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
A. Cuối kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
113. Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào chất tế bào.
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.
D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.
E. Sự thay đổi hình thái NST theo chu kỳ xoắn.
114. Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử histon liên kết với các vòng xoắn ADN.
B. 8 phân tử histon tạo thành một octame, bên ngoài quấn 1. 3/4 vòng ADN, gồm 146 cặp nuclêôtit.
C. Phân tử ADN quấn 1 ¾ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
D. Một phân tử ADN quấn 1 ¾ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
E. Một phân tử ADN quấn quanh octame gồm 8 phân tử histon.
115. Bộ phận nào của ADN là nơi tích tụ nhiều rARN?
A. Tâm động.
B. Eo sơ cấp.
C. Eo thứ cấp.
D. Thể kèm.
116. Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, sắp xếp như sau Ab/aB. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
A. AB và ab (liên kết gen hoàn toàn).
B. A, B, a, B.
C. Ab, ab, AB, aB (hoán vị gen).
D. AA, BB, Aa, BB.
117. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen . Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?
A. 1 loại trứng.
B. 2 loại trứng.
C. 4 loại trứng.
D. 8 loại trứng.
118. Kiểu gen của một loài sinh vật là: XDMY. Khi giảm phân tạo thành giao tử, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4 loại tinh trùng.
B. 8 loại tinh trùng.
C. 2 loại tinh trùng.
D. 10 loại.
119. Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST). Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng có thể tạo ra là:
A. 16 loại.
B. 256 loại.
C. 128 loại.
D. 64 loại.
120. Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng:
A. 1512 NST. C. 744 NST.
B. 4200NST. D. 768 NST.
121. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
1. ADN dạng xoắn kép.
2. ADN dạng xoắn đơn.
3. Cấu trúc ARN vận chuyển.
4. Trong cấu trúc prôtêin.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2. C. 1, 4.
B. 1, 3. D. 2, 3.
122. Phương pháp độc đáo của MenĐen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:
A. Tạo ra các dòng thuần chủng.
B. Thực hiện các phép lai giống.
C. Phân tích các kết quả các thế hệ lai.
D. Phân tích để xác định độ thuần chủng.
E. Lai thuận nghịch để xác định vai trò của bố mẹ.
123. Định luật di truyền phản ánh điều gì?
A. Tại sao con giống bố mẹ.
B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở thế hệ con.
C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy luật chung.
D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng.
124. Câu sau đúng hay sai: “ADN pôlymeraza không có khả năng khởi đầu quá trình tự sao”:
A. Đúng.
B. Sai.
125. ADN ngoài nhân có những bào quan nào?
A. Plasmit. C. Ti thể.
B. Lạp thể. D. Nhân con.
E. Cả A, B và C.
126. Cấu trúc của vật chất di truyền ở các cơ quan tử trong chất tế bào được phản ánh trong câu nào dưới đây:
A. Là những phân tử ADN kép mạch thẳng.
B. Là những phân tử ADN đơn mạch vòng.
C. Là những phân tử ARN.
D. Là những phân tử ADN mạch kép dạng vòng.
127. Dùng bằng chứng nào sau đây có thể chứng minh được vật chất di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?
A. Trong tế bào sôma của mỗi loài sinh vật lượng ADN ổn định qua các thế hệ.
B. Trong tế bào sinh dục lượng ADN chỉ bằng 1/2 so với lượng ADN ở tế bào sôma.
C. ADN hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 260 mm phù hợp với phổ gây đột biến mạnh nhất.
D. Những bằng chứng trực tiếp từ kỹ thuật tách và ghép gen.
E. Cả A, B, C và D.
128. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là:
A. Bộ nhiễm sắc thể.
B. Hệ gen.
C. Nuclêôtit-prôtêin.
D. Các phân tử axit đêôxiribônuclêôtit.
E. Các phân tử axit nuclêic.
129. Thành phần nào dưới đây là vật chất di truyền cấp độ tế bào?
A. Axit nuclêic.
B. Nuclêôxôm.
C. Axit ribônuclêic.
D. Nhiễm sắc thể.
E. Axit đêrôxiribônuclêôtit.
130. Mỗi đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN gồm có:
A. Một phân tử axit photphoric, một phân tử đường pentôzơ, một nhóm bazơ nitric.
B. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường ribôzơ, một phân tử axit photphoric.
C. Một nhóm photphat, một nhóm nitric, một phân tử đường C4H10C5.
D. Một bazơ nitric, một phân tử photpho, một phân tử đường đêôxiribôzơ.
E. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường đêôxiribôzơ, một phân tử axit phôtphoric.
131. Trong một phân tử ADN mạch kép ở sinh vật nhân chuẩn, số liên kết photphođieste giữa các nucleotit được tính bằng: (N là số nuclêôtit trong phân tử ADN)
A. N x 2.
B. N – 1.
C. N.
D. N –2.
E. (N x 2) – 2.
132. Bốn loại nuclêôtit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây:
A. Số nhóm axit photphoric.
B. Đường ribôzơ.
C. Đường đêôxiribôzơ.
D. Số mối liên kết hyđrô giữa các cặp bazơ nitric.
E. Bản chất của các bazơ nitric.
133. ARN và ADN ở sinh vật nhân chuẩn có những đặc điểm khác nhau về cấu tạo là:
1. Thành phần hoá học của đơn phân.
2. Nguyên tắc bổ sung.
3. ADN là mạch kép còn ARN là mạch đơn.
4. ADN có nhiều ở nhân, ARN có nhiều ở tế bào chất.
5. ADN quy định tổng hợp ARN.
Câu trả lời đúng là:
A. 1 và 2.
B. 1 và 3.
C. 1 và 4.
D. 1 và 5.
134. Trong cấu trúc bậc 2 của ADN, những bazơ nitric-dẫn xuất của purin chỉ liên kết với bazơ nitric dẫn xuất của pirimiđin là do:
A. Để có sự phù hợp về độ dài giữa các khung đường photphat.
B. Một bazơ lớn phải được bù bằng một bazơ bé.
C. Đặc điểm cấu trúc của từng cặp bazơ nitric và khả năng tạo thành các liên kết hyđrô.
D. Phải tạo cấu trúc ADN ổn định.
135. HiÖn nay các nhà khoa học đã phát hiện ra các dạng ADN là a, b, c, z….các dạng này phân biệt nhau ở đặc điểm nào:
A. Số cặp bazơ nitric trong một vòng xoắn.
B. Độ nghiêng so với trục và khoảng cách giữa các cặp bazơ nitric
C. Chiều xoắn của cấu trúc bậc hai.
D. Đường kính của phân tử ADN.
E. Cả A, B, C và D.
136. Giả sử một phân tử mARN của sinh vật nhân chuẩn đang tham gia tổng hợp prôtêin có số ribônuclêôtit là 1000. Hỏi rằng gen quy định mã hoá phân tử mARN có độ dài là bao nhiêu?
A. 1000 Å.
B. 2000 Å
C. 3396,6 Å
D. 1696,6 Å
E. Không xác định được.
137. Một gen dài 10200Å, lượng A=20%.Gen này nhân đôi cần cung cấp số nucleotit loại A là:
A. 7200.
B. 600.
C. 1200.
D. 3600.
138. Chiều 5'- 3' của mạch đơn ADN trong cấu trúc bậc 1 (pôlinuclêôtit) theo Oatxơn-Crick được bắt đầu bằng:
A. 5' OH và kết thúc bởi 3'- OH của đường.
B. Nhóm photphat gắn với C5'- OH và kết thúc bởi C5'-OH của đường.
C. Nhóm photphat gắn với C5'-OH và kết thúc bởi OH gắn với C3' của đường.
D. C5'-OH và kết thúc bởi nhóm photphat C3' của đường.
E. Bazơ nitric gắn với C5' kết thúc bởi nhóm C3'-OH của đường.
139. Các nghiên cứu lai ADN và giải trình tự ADN đã phát hiện ở sinh vật nhân chuẩn có các đặc điểm sau đây:
1. Lặp lại nhiều lần bằng những đoạn ngắn.
2. Là những bản sao đơn.
3. Cả phân tử ADN là những đoạn lặp lại liên tiếp.
4. Lặp lại những đoạn vừa, phân tán khắp NST.
5. Là những bản sao duy nhất.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 2, 5
E. 2, 3, 5.
140. Meselson -Stahl đã sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ N15 lên ADN của E.Coli, rồi cho tái bản trong N14, sau mỗi thế hệ tách ADN cho li tâm. Kết quả thí nghiệm Meselson-Stahl đã chứng minh được ADN tự sao kiểu:
A. Bảo toàn.
B. Bán bảo toàn.
C. Phân tán.
D. Không liên tục.
141. Giả sử thí nghiệm Meselson- Stahl (dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ ba thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 là:
A. 1/4. C. 1/16.
B. 1/8. D. 1/32.
142. Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:
A. Bảo toàn.
B. Bán bảo toàn.
C. Nửa gián đoạn.
D. Cả B và C.
E. Cả A, B, và C.
143. Có sự tạo thành các phân đoạn Okazaki ở E.coli là do:
A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN.
B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN– pôlimeraza là 5'-3'.
C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán.
D. Sự có mặt của enzim nối ligaza.
E. Cả A và B.
144. Sự tái bản ARN ở virut ký sinh trong tế bào động vật diễn ra theo nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Gián đoạn một nửa.
C. Vừa phân tán vừa bảo toàn.
D. Bảo toàn nguyên vẹn.
E. Phiên mã ngược.
145. NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào là vì:
A. Có chứa ADN là vật chất mang thông tin di truyền.
B. Có khả năng tự nhân đôi.
C. Có khả năng phân li tổ hợp trong giảm phân, thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài.
D. Có khả năng biến đổi về số lượng và cấu trúc.
E. Cả A, B, C và D.
146. Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn từ tế bào này sáng tế bào khác được thực hiện qua:
A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền.
C. Ba quá trình: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp.
D. Quá trình truyền nhân tố giới tính.
E. Sự phân cắt cơ thể một cách ngẫu nhiên.
147. Sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ:
A. NST có khả năng tự nhân đôi.
B. NST có khả năng phân li.
C. Quá trình nguyên phân.
D. Quá trình giảm phân, thụ tinh.
E. Cả A, B, C và D.
148. Nhân tế bào được coi là bào quan giữ vai trò quyết định trong di truyền. Vậy yếu tố nào sau đây giúp thực hiện được chức năng quan trọng đó:
A. Màng nhân. C. Nhân con.
B. Dịch nhân. D. Thoi vô sắc.
E. Chất nhiễm sắc.
149. Ký hiệu "bộ NST 2n" nói lên:
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào x«ma
B. Cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 ADN từ bố, 1ADN từ mẹ.
C. NST có khả năng nhân đôi.
D. ADN tồn tại ở dạng kép trong tế bào.
E. NST có khả năng phân chia khi phát sinh giao tử.
150. Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I.
4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.
5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2,3
B. 1, 3,4,5
C. 1,2, 4, 5.
D. 1, 4.
E. 1,3,4,5.
151. Trong nguyên phân tính đặc trưng của bộ NST thể hiện rõ nhất ở:
A. Cuối kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì cuối
152. Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
1. Kì đầu I.
2. Kì giữa I.
3. Kì sau I.
4. Kì đầu II.
5. Kì giữa II.
6. Kì sau II.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 4. C. 3, 6.
B. 2, 5. D. 2, 3.
E. 4, 5.
153. Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân để phân biệt với nguyên phân về mặt di truyền học là:
A. Nhân đôi NST.
B. Phân li NST.
C. Trao đổi chéo NST.
D. Giãn xoắn và co xoắn của NST.
E. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.
154. Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
2. Phân li NST trong giảm phân.
3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
5. Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3 và 5.
B. 1, 3, 4 và 5.
C. 1, 2, 3 và 5.
D. 1, 2, 4 và 5.
E. 1, 2, 3 và 4.
155. Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là:
A. Có 2 lần phân bào mà chỉ có một lần phân đôi của NST.
B. Có sự tạo thành 4 tế bào con và có bộ NST giảm đi 1/2.
C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
D. Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng.
E. Cả A, B, C và D.
156. ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
157. Hãy tìm ra câu trả lời SAI trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại:
A. Kì giữa của nguyên phân.
B. Kì sau của nguyên phân.
C. Kì đầu của giảm phân I.
D. Kì đầu của giảm phân II.
158. Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?
A. Kì sau của phân bào I.
B. Kì cuối của phân bào I.
C. Kì giữa của lần phân bào II.
D. Kì sau của lần phân bào II.
E. Kì cuối của phân bào II.
159. Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất.
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.
D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.
E. Sự thay đổi hình thái của NST.
160. Trên NST, tâm động có vai trò điều khiển quá trình:
A. Tự nhân đôi của NST.
B. Vận động NST trong phân bào.
C. Bắt cặp của các NST tương đồng.
D. Hình thành trung tử.
E. Hình thành thoi tơ vô sắc.
161. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:
A. Kì sau I. C. Kì trước II.
B. Kì trước I. D. Kì giữa I.
E. Kì giữa II.
162. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:
A. Sợi nhiễm sắc.
B. Crômatit.
C. Ôctame.
D. Nuclêôxôm.
E. Chuỗi 10 nuclêôxôm.
163. Một trong các vai trò của histon trong NST của sinh vật nhân sơ là:
A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzym phân cắt.
B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN.
C. Liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
D. Điều hành phiên mã.
E. Tham gia tích cực vào quá trình truyền thông tin di truyền.
164. Chức năng của các phân tử histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là:
A. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST.
B. Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen.
C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã.
D. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân.
165. Thành phần hoá học chính của NST gồm:
A. ADN và prôtêin dạng histon.
B. ADN và prôtêin dạng phi histon.
C. ADN và prôtêin dạng histon và phi histon cùng một lượng nhỏ ARN.
D. ADN và prôtêin cùng các enzym tái bản.
E. ADN, ARN và prôtêin dạng histon.
166. Trong tế bào, ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
4. Prôtêin enzym (ADN pôlimeraza III) có vai trò quan trọng quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.
6. Enzym tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
Các câu trả lời đúng là:
A. 1, 3, 4 và 5.
B. 2, 3, 4 và 6.
C. 1, 4, 5 và 6.
D. 3, 4, 5 và 6.
E. 1, 2, 3 và 4.
167. Nghiên cứu NST khổng lồ có thể xác định được:
A. Các đột biến cấu trúc NST.
B. Trình tự sắp xếp của gen trên NST.
C. Trạng thái phiên mã của gen.
D. Kết quả sự phiên mã của gen.
E. Cả A, B, C và D.
168. Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128. C. 256.
B. 160. D. 64.
E. 72.
169. Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật, người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì:
A. Dễ chuẩn bị và xử lý mẫu.
B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát.
C. Để phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc.
D. Có nhiều tế bào đang ở các thời kỳ phân chia.
170. Để xác định chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào:
A. Nước ối. C. Niêm mạc miệng.
B. Tóc. D. Hồng cầu.
E. Bạch cầu.
171. Alen là:
A. Một trạng thái của một gen.
B. Một trạng thái của một lôcut
C. Hai trạng thái của một lôcut.
D. Hai trạng thái của hai lôcut.
172. Cặp gen alen là:
A. Hai alen của cùng một gen.
B. Hai gen tái tổ hợp dễ dàng.
C. Cặp gen nằm ở hai vị trí khác nhau.
D. Hai gen không bổ sung cho nhau về chức phận.
E. Gồm hai alen cấu trúc giống nhau.
173. Khi hai alen trong một cặp gen giống nhau thì cơ thể mang cặp gen đó gọi là:
A. Thể đồng hợp.
B. Thể dị hợp.
C. Cơ thể lai.
D. Thể tam bội.
174. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp do:
A. Gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp.
B. Gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp.
C. Gen trội trong cặp gen tương ứng lẫn át không hoàn toàn gen lặn.
D. Mỗi tính tác động không hoàn toàn thuận lợi.
175. Điểm khác nhau cơ bản về bản chất giữa alen trội và alen lặn:
A. Về trình tự, số lượng, thành phần các nuclêôtit.
B. Quy định kiểu hình khác nhau.
C. Alen trội lấn át hoàn toàn hoặc không hoàn toàn alen lặn.
D. Cả A và B.
176. Kiểu gen là:
A. Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể.
B. Tập các gen trên NST của tế bào sinh dưỡng.
C. Tập hợp các gen trên NST giới tính XY.
D. Tập hợp các gen trên NST giới tính X.
177. Kiểu hình là:
A. Tập hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. Kết quả tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
C. Sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen.
D. Một vài tính trạng cần quan tâm.
178. Gen là:
A. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin về một phân tử prôtêin.
B. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc về một hoặc một số chuỗi prôtêin.
C. Một đoạn của phân tử ARN thông tin.
D. Một đoạn của vật chất di truyền đảm nhiệm một chức năng sinh hoá.
E. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc hoặc điều hoà di truyền.
179. Cặp gen không alen là cặp gen:
A. Bổ sung cho nhau về chức phận.
B. Tái tổ hợp dễ dàng.
C. Thuộc 2 lôcut khác nhau.
D. Cùng qui định 1 loại tính trạng.
180. Vốn gen là:
A. Toàn bộ thông tin di truyền có trong tất cả các gen của một quần thể.
B. Toàn bộ các gen của kiểu gen.
C. Tất cả các alen của các gen có ở các cá thể trong quần thể.
D. Toàn bộ các gen của loài.
181. Tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, liên kết gen hoàn toàn, sắp xếp như sau AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
A. AB và ab.
B. AB, ab, Ab và aB.
C. A, B, a và b.
D. AA, BB, Aa và Bb.
182. Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen: Aa BD. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số giao tử là bd
A. 2 loại.
B. 4 loại.
C. 8 loại.
D. 4 hoặc 8 loại.
183. Kiểu gen của một loài Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:
1. 4 loại.
2. 8 loại.
3. 16 loại.
4. 32 loại.
5. 2 loại.
Trường hợp đúng là:
A. 1, 2 và 3. C. 1, 3 và 5.
B. 3, 4 và 5. D. 1, 4 và 5.
E. 2, 4 và 5.
184. Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 27 loại.
C. 52 loại.
D. 25 loại.
185. ë ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại. C. 215 loại.
B. 212 loại. D. 213 loại.
186. Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là:
A. Sự nhân đôi của NST.
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
187. Đặc điểm nào dưới đây tạo nên tính phân cực của các mạch polinuclêôtit?
A. Tỷ lệ các bazơ đặc thù.
B. Bộ khung đường photphat.
C. Trình tự bazơ đặc thù.
D. Các liên kết 3' - 5' photphodieste.
188. Hai đặc điểm quan trọng chất của cấu trúc ADN xoắn kép có liên quan với hoạt tính di truyền của nó là:
A. Đối song song và xoắn phải đặc thù.
B. Đối song song và tỷ lệ (A + T)/(G + X) đặc thù.
C. Đối song song và kết cặp bazơ đặc thù.
D. Đối song song và tỷ số (A + T)/(G + X) = 1.
189. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ (A +T)/(G + X). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Thường khác 1 và đặc trưng cho loài.
C. Luôn bằng 1.
B. Không ổn định.
D. Thay đổi qua các thế hệ.
190. Sự tái bản ADN sợi kép diễn ra một cách không liên tục là do 2 sợi phân cực ngược chiều và ADN-polimeraza:
A. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 5'- 3'.
B. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 3'- 5'.
C. Không thể tự khởi đầu tổng hợp được.
D. Khi thì dùng sợi này làm khuôn, lúc thì dùng sợi khác làm khuôn.
191. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng:
A. Trong quá trình giải mã ribôxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến 5’ và chuỗi pôlypeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl.
B. Trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlypeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN.
C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlypeptit.
D. Khi ribôxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc quá trình sinh tổng hợp prôtêin sẽ dừng lại, chuỗi pôlypeptit được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxom trở lại bào tương dưới dạng 2 tiểu phần lớn và bé.
192. Nội dung nào dưới đây là không đúng:
A. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp các prôtêin nhóm formyl ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêthyônin.
B. Trong quá trình giải mã ở tế bào có nhân, tARN mang axit amin mở đầu là mêthyônin đến ribôxom để bắt đầu quá trình giải mã.
C. Sau khi hoàn thành quá trình giải mã, ribôxom rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần giải mã khác.
Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêthyônin.
E. Axit amin mở đầu cho quá trình giải mã ở vi khuẩn là formylmêthônin.
193. Hoạt tính của nhiễm sắc thể là khả năng …của ADN:
A. Tự sao. C. Giải mã.
B. Sao mã. D. A và B.
ĐÁP ÁN
1 nhận xét:
Cảm ơn nhiều
Đăng nhận xét