bfgh

fgdfgr

Thứ Tư, 31 tháng 7, 2013

Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

                      Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Câu 1: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do
A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. 
B. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 
C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. 
D.sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
(Cao đẳng – 2007)
Câu 2: Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do 
A. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên. 
B. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao. 
C. sự chọn lọc các đột biến cổ dài. 
D.sự xuất hiện các đột biến cổ dài.
(Đại học – 2007)
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? 
A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. 
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. 
C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. 
D.Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(Đại học – 2007)
Câu 4: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm 
A. biến dị tổ hợp.           
B. biến dị cá thể.            
C. đột biến.                    
D.đột biến trung tính.
(Đại học – 2007)
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? 
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. 
B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. 
C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
D.Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
(Cao đẳng – 2008)
Câu 6: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do 
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. 
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. 
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. 
D.chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
(Đại học – 2008)
Câu 7: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là 
A. thường biến.              
B. biến dị cá thể.            
C. đột biến.                    
D.biến dị tổ hợp.
(Cao đẳng – 2009)
Câu 8: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là 
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. 
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. 
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. 
D.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
(Đại học – 2010)
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá? 
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. 
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột biến.  
C. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. 
D. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
Câu 10: Theo Đacuyn, nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Chọn lọc nhân tạo
C. Quá trình sinh sản của các giống vật nuôi, cây trồng, nhu cầu và lợi ích của con người,
D. Quá trình phát sinh các biến dị cá thể ở vật nuôi – cây trồng


Bằng chứng tiến hoá

Bằng chứng tiến hoá

1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
  1. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
  2. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  3. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
  4. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
2.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
  1. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
  2. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  3. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
  4. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
3.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A.    sự tiến hoá phân li.
B.     sự tiến hoá đồng quy.
C.     sự tiến hoá song hành.
D.    phản ánh nguồn gốc chung.
4.Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A.    sự tiến hoá phân li.
B.     sự tiến hoá đồng quy.
C.     sự tiến hoá song hành.
D.    nguồn gốc chung.
5.:Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người ?
A. Người có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú      B.Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C.Mấu lồi ở mép vành tai                            D.Tay( chi trước ) ngắn hơn chân ( chi sau
6: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự
a. Tuyến nọc  độc của rắn và tuyến nước bọt 
b. Mang cá và mang tôm                                                                                                                             c. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan                                                                                              d. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các loài sâu bọ khác

Câu hỏi trắc nghiệm phần Quy luật di truyền(Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm phần Quy luật di truyền(Phần 1)
Câu 1: Bệnh máu khó đông ở người do một gen lặn (h) trên NST X qui định, không có alen tương ứng trên Y, alen trội (H) tuơng ứng cho tính trạng bình thường. Người phụ nữ di hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì xác suất họ sinh con trai bị bệnh là:
A. 100%.                        B. 25%.                          C. 12,5 %.                      D. 50%.
Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
A. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.
C. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST X.
D. Gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) thường.
Câu 3: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là :
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.         B. được di truyền ở giới dị giao tử.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.                                     D. luôn di truyền theo dòng bố.
Câu 4: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm biến dị tổ hợp.                                   B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.                   D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Câu 5: Mối liên hệ giữa gen và tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) ® mARN ® Prôtêin ® Polipeptit ® Tính trạng.
B. Gen (ADN) ® tARN ® Polipeptit ® Prôtêin ® Tính trạng.
C. Gen (ADN) ® rARN ® Polipeptit ® Prôtêin ® Tính trạng.
D. Gen (ADN) ® mARN ® Polipeptit ® Prôtêin ® Tính trạng.
Câu 6: Theo Menđen, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử phân li độc lập (PLĐL) thì số loại kiểu gen ở F2 được xác định theo công thức nào sau đây?
A. (3 : 1)n.                       B. 2n.                              C. 3n.                              D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 7: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li và tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính.
C. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
D. các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.

Câu 8: Tần số hoán vị gen được xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
D. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
Câu 9: Điều nào sau đây là không đúng đối với sự di truyền ngoài nhân:
A. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
B. Sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
C. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
D. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân.
Câu 11: Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về với n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F2 lần lượt được xác định theo công thức là:
A. (1 : 2 : 1)n , (3 : 1)n .                                           B. (1: 2 : 1)n , (1: 2 : 1)n .
C. (3 : 1)n , (1: 2 : 1)n .                                            D. (3 : 1)n , (3 : 1)n .
Câu 12: Với tần số hoán vị gen là 20%, cá thể có kỉểu gen AB/ab cho tỉ lệ các loại giao tử là:
A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%                     B. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%                     D. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%
Câu 13: Để biết kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, ta có thể căn cứ vào kết quả của:
A. lai xa.                         B. lai phân tích.               C. lai gần.                        D. lai thuận nghịch.
Câu 14: Theo Menđen, lai phân tích F1 dị hợp tử 2 cặp gen thì tỉ lệ PLKH thu được ở đời con là:
A. 9 : 3 : 3 : 1.                 B. 1 : 1.                          C. 1 : 1 : 1 : 1.                 D. 3 : 1.
Câu 15: Ở một loài đậu thơm, sự có mặt đồng thời của hai alen trội (A, B) trong một kiểu gen quy định hoa đỏ, các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Khi lấy cây đậu hoa đỏ đem lai phân tích được đời con có 25% hoa đỏ, kiểu gen của cây P sẽ là:
A. Aabb x aaBB.            B. AABB x aabb            C. AaBb x aabb.             D. aaBB x aaBb.
Câu 16: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:
A. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
B. sự phân ly và tổ hợp của các cặp tính trạng dẫn đến sự phân ly và tổ hợp của các cặp alen.
C. sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm  phân phát sinh giao tử.
D. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình  thụ tinh dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
Câu 17: Nếu tần số hoán vị gen là 24%, cơ thể có kiểu gen AB/ab  lai phân tích, tạo ra hợp tử  ab/ab có tỉ lệ là:
A. 12%.                          B. 50%.                          C. 26%.                          D. 38%.
Câu 18: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. sự mềm dẻo kiểu hình.                                       B. sự thích nghi kiểu gen.
C. sự mềm dẻo kiểu gen.                                        D. sự thích nghi của sinh vật.

Câu 19: Đặc điểm nào không đúng với di truyền qua tế bào chất là?
A. Các tính trạng do gen của nằm trong tế bào chất của quy định.
B. Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật nhiễn sắc thể.
C. Tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ có vai trò chủ yếu trong di truyền.
D. Vai trò của tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau.
Câu 20: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm về hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà lan, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1lặn.
B. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 21: Mức phản ứng là gì?
A. là giới hạn phản ứng của KG trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. là những biến đổi đồng loạt về KH của cùng một KG.
C. là giới hạn phản ứng của KH trong điều kiện môi trường khác nhau.
D. là tập hợp các Kh của cùng một KG tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 22: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
C. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
Câu 23: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
B. Số nhóm gen lien kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ đơn bội của loài đó.
C. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Số nhóm tính trạng di truyền lien kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Câu 24: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền PLĐL và tương tác gen là:
A. gen PLĐL và tổ hợp tự do.
B. gen quy định tính trạng nằm trên NST trong nhân TB.
C. F1 chứa n cặp gen dị hợp tử, F2 cho 4n tổ hợp.
D. có hiện tượng gen trội át chế gen lặn alen với nó.
Câu 25: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
B. hiện tượng biến dị tổ hợp.
C. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định một tính trạng.
D. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 26: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.             B. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
C. một cặp nhân tố di truyền quy định.                    D. một nhân tố di truyền quy định.
Câu 27: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2- Lai các dòng thuần và phân tích kết quả lai F1, F2, F3.
3- Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4- Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Hãy cho biết trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?

A. 4 ®1 ® 2 ® 3.        B. 4 ®3 ® 2 ® 1.        C. 4 ®2 ® 1 ® 3.        D. 4 ® 2 ® 3 ® 1.
Câu 28: Ở Cà chua, hạt vàng A > hạt xanh a và vỏ trơn B > vỏ nhăn b, phân li độc lập.
Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện kiểu hình xanh – nhăn?
A. AaBb x AaBb            B. Aabb x aaBb.             C. aabb x AaBB.             D. AaBb x Aabb.
Câu 29: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền cho con:
A. kiểu gen.                     B. tinh trạng.                   C. kiểu hình.                    D. alen
Câu 30: Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử là
A. 8.                               B. 6.                               C. 4.                               D. 2
Câu 31: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền liên kết là:
A. Các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau tác động qua lại hình thành một tính trạng.
B. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một NST.
C. Các gen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
D. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn, các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Câu 32: F1 chứa n cặp gen dị hợp tạo 2n loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau, được chi phối bởi:
A. Quy luật tương tác gen, Hoán vị gen.                  B. Quy luật PLĐL, Liên kết gen.
C. Quy luật PLĐL, Tương tác gen.                         D. Quy luật PLĐL, Hoán vị gen.
Câu 33: Nhận định nào sau đây về đặc điểm của thường biến vả mức phản ứng là đúng?
A. Thường biến và mức phản ứng đều di truyền.
B. Thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.
C. Thường biến và mức phản ứng đều không di truyền.
D. Thường biến di truyền, mức phản ứng không di truyền.
Câu 34: Hiện tượng các gen thuộc những locus khác nhau cùng tác động trên một tính trạng gọi là:
A. Tương tác gen alen.                                           B. Tính đa hiệu của gen.
C. Tương tác gen không alen.                                 D. Liên kết gen.
Câu 35: Gen đa hiệu là:
A. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.
B. gen tạo ra nhiều sản phẩm với hiệu quả rất cao.
C. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. gen chịu sự điều khiển của nhiều gen khác.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng tác động gen không alen (tương tác gen) và hoán vị gen là:
A. kết quả của sự di truyền đều phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên NST.
B. lai thuận và lai nghịch đều cho kết quả giống nhau.
C. đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 37: Ở ngô, tính trạng kích thước thân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác kiểu bổ sung quy định. Kiểu gen có mặt đồng thời 2 alen trội A và B thân cao, kiểu gen thiếu một hoặc hai alen trội này đều cho thân thấp. Cho giao phấn 2 thứ ngô thuần chủng thân cao và thân thấp giao phấn với nhau thu được F1 đều có thân cao, tíêp tục cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 thân cao: 1 thân thấp.                                      B. 15 thân cao: 1 thân thấp.
C. 13 thân cao: 3 thân thấp.                                    D. 9 thân cao: 7 thân thấp.
Câu 38: Trong phép lai P: ♂ AaBbCcDd  x  ♀ aaBbccDd. Hãy cho biết tỉ lệ đời con có kiểu hình (KH) giống mẹ là bao nhiêu? (Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau)
A. ¾ . ½ . ½ . ¾             B. ½ . ½  . ½ . ½            C. ½ . ½ . ¾ . ¾             D. ½ . ¾ . ½ . ¾
Câu 39: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Tương tác gen.           B. Liên kết gen,               C. Phân li độc lập.           D. Hoán vị gen.
Câu 40: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính X là:
A. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn có KH giống mẹ.
B. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo.
C. Kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
D. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, có hiện tượng di truyền thẳng.

-----------------------------------------------============================------
ĐÁP ÁN

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
B
A
B
B
D
C
A
A
D
B
A
A
B
C
C
A
A
A
D
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
D
A
A
D
D
C
C
C
D
D
B
C
B
C
C
C
D
D
B
B

Thứ Ba, 30 tháng 7, 2013

Trắc nghiệm tiến hoá(Phần 2)

                  Trắc nghiệm tiến hoá(Phần 2)
31. Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết Đác Uyn được đo bằng
A. số lượng con cháu của cá thể đó sống sót để sinh sản.

B. số lượng bạn tình được cá thể đó hấp dẫn.
C. sức khoẻ của cá thể đó.
D. mức độ sống lâu của cá thể đó.


32. Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:
A. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
B. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
C. Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

D. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.


33. Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài:
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.


34. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa:
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.


35. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là quá trình:
A. đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi.

B. đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. các cơ chế cách ly thúc đẩy sự phân hoá của quần thể gốc.


36. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể?
A. Lamác
B. Menden
C. Đacuyn

D.Kimura


37. Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:
A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định, là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.

B. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính
C. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
D. B và C đúng


38. Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá:
A. Những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
B. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật
C. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ

D. A và C đúng


39. Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo (CLNT) là một quá trình trong đó:
A. Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
B. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
C. Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
D. Tất cả đều đúng


40. Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn:
A. CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
C. CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng

D. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng


41. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học:
A. Giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị
B. Giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật

D. A và B đúng


42. Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn:
A. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B. Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

D. Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới


43. Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật: A. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
B. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cá thể và của loài
C. Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật


44. Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn cơ chế nào dưới đây là cơ chế chính của quá trình tiến hoá của sinh giới
A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn loc tự nhiên

B. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
C. Sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của loài
D. Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định


45. Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn:
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân nhánh
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải


46. Tiến hoá nhỏ là quá trình:
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.


47. Tiến hoá lớn là quá trình :
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

48. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là:
A. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.


49. Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ:
A. phân tử.

B. cơ thể.
C. quần thể.
D. loài.


50. Theo Kimura sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các :
A. đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. biến dị có lợi không liên quan gì tới chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

D. đột biến không có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.


51. Yếu tố không duy trì sự đa hình di truyền của quần thể là:
A. trạng thái lư­ỡng bội của sinh vật.
B. ­ưu thế dị hợp tử.
C. các đột biến trung tính.
D. ưu thế đồng hợp tử.


52. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu như:
A. đột biến, giao phối không nhẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen.
C. đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen
D. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, các cơ chế cách ly.


53. Thường biến không phải là nguồn nguồn nguyên liệu của tiến hoá vì:
A. đó chỉ là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.

B. chỉ giúp sinh vật thích nghi trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kì của điều kiện sống.
C. phát sinh do tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. chỉ phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.


54. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là:
A. đột biến.
B. biến dị tổ hợp.
C. giao phối.
D. quá trình giao phối.


55. Đa số đột biến là có hại vì:
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.


56. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra:
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.


57. Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá :
A. Tất cả các đột biến đều biểu hiện ra kiểu hình mới có khả năng thích nghi cao.
B. Đột biến phần lớn là có hại nhưng khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
C. Giá trị thích của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. Nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.


58. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.

C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.


59. Điều không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá là:
A. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
C. trung hoà tính có hại của đột biến.
D. làm cho các đột biến trội có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp.


60. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.


Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More